CÁCH HÁI RA TIỀN TỶ TỪ CÂY BẠCH ĐÀN U6 THÁI XUÂN BIÊN
Trồng bạch đàn U6 nguồn gốc CTY CPCNSH LN Thái Xuân Biên – Hiệu quả kinh tế ra sao?
Trong bối cảnh giá đất nông – lâm nghiệp tăng cao, nhu cầu
chuyển đổi cơ cấu cây trồng ngày càng lớn thì bạch đàn U6 nguồn gốc CTY
CPCNSH LN Thái Xuân Biên đang nổi lên như một “ứng viên sáng giá” cho các
hộ dân, nhà đầu tư lâm nghiệp. Cây dễ trồng, lớn nhanh, ít sâu bệnh và – quan
trọng nhất – hiệu quả kinh tế cao, chi phí thấp, đầu ra ổn định.
Vậy nếu trồng 1 ha bạch đàn U6 thì chi phí, doanh thu và
lợi nhuận thực tế là bao nhiêu? Bà con đã trồng rồi đánh giá thế nào? Hãy cùng
phân tích chi tiết.
Chi phí trồng 1 ha
bạch đàn U6 nguồn gốc CTY CPCNSH LN Thái Xuân Biên – Không quá cao (giá cây
giống từ 1.800-2.000đ/cây tùy số lượng)
Khoản mục chi phí |
Số lượng / Giá tham khảo |
Tổng chi phí (VNĐ) |
Cây giống U6 chất lượng cao |
3.000 cây x 1.800 đ/cây |
5.400.000 |
Công đào hố, trồng cây |
3.000 hố x 1.000 đ/hố |
3.000.000 |
Phân bón giai đoạn đầu |
3 đợt bón (NPK, phân chuồng) |
2.500.000 |
Làm cỏ, vun gốc (2 năm đầu) |
2 lần/năm x 2 năm |
3.000.000 |
Chi phí bảo vệ thực vật, thuốc sâu (nếu cần) |
Phòng ngừa nhẹ |
1.000.000 |
Chi phí khác (rào, dụng cụ, vận chuyển) |
Dự phòng |
2.000.000 |
Tổng chi phí ước tính |
16.900.000 VNĐ/ha |
➡️ Tính ra, trung bình chỉ khoảng 17
triệu đồng/ha cho toàn bộ chu kỳ 4–5 năm.
Năng suất gỗ – Ổn
định và vượt trội so với nhiều loại cây khác
Bạch đàn U6 nguồn gốc CTY CPCNSH LN Thái Xuân Biên là dòng
giống lai có năng suất vượt trội. Trong điều kiện đất đai trung bình, chăm sóc
đúng kỹ thuật, tỷ lệ sống cao trên 90%, cây đạt chiều cao 18–20m
sau 4 năm, đường kính thân 12–16cm.
- Năng suất trung bình: 70–90 tấn/ha sau 4 năm
- Chăm tốt, đất tốt: có thể lên đến 100–110 tấn/ha
So sánh với keo tai tượng hay keo lá tràm, bạch đàn U6
cho năng suất cao hơn 15–25%, rút ngắn thời gian khai thác từ 6 năm xuống
còn 4–5 năm
Giá gỗ thị trường – Ổn định, nhu cầu
cao
Hiện nay, gỗ bạch đàn chủ yếu được bán cho nhà máy giấy,
sản xuất ván dăm, gỗ bóc. Giá dao động như sau:
Loại gỗ |
Giá bán hiện tại (VNĐ/tấn) |
Gỗ nhỏ, làm giấy |
1.100.000 – 1.300.000 |
Gỗ tròn, đẹp |
1.400.000 – 1.600.000 |
➡️ Với sản lượng 90 tấn/ha, doanh thu
đạt khoảng 110 – 135 triệu đồng/ha sau 4 năm. Nếu gỗ tròn đẹp, có thể
đạt mức 140 triệu đồng trở lên.
Bài toán lợi nhuận:
Sinh lời gấp 5–7 lần chi phí
Hạng mục |
Số tiền (VNĐ) |
Tổng doanh thu (90 tấn x 1,400,000 đ) |
126.000.000 |
Tổng chi phí đầu tư (4–5 năm) |
17.000.000 |
Lợi nhuận ròng sau thu hoạch |
~109.000.000 đồng/ha |
✅ ROI (tỷ lệ lợi nhuận trên chi phí đầu
tư): hơn 600%
✅ Bình quân mỗi năm: thu lời hơn 27
triệu đồng/ha
So sánh hiệu quả
kinh tế giữa bạch đàn U6 nguồn gốc CTY CPCNSH LN Thái Xuân Biên, U9, RAY 39 và
RAY 36 (mật độ 3.000 cây/ha)
Tiêu chí |
U6 |
U9 |
RAY 39 |
RAY 36 |
Nguồn gốc giống |
Nguồn gốc CTY CPCNSH LN Thái Xuân
Biên |
Lai tương tự U6 |
Lai tạo Việt Nam – CSIRO Úc |
Giống chọn lọc từ RAY Úc |
Tỷ lệ sống (%) |
90–95% |
85–90% |
88–92% |
88–90% |
Thời gian khai thác |
4 – 4,5 năm |
4,5 – 5 năm |
5 năm |
5 – 5,5 năm |
Chiều cao trung bình (năm thứ 4) |
18 – 20m |
17 – 19m |
16 – 18m |
16 – 17m |
Đường kính thân (D1.3) |
12 – 16 cm |
11 – 14 cm |
11 – 13 cm |
10 – 12 cm |
Năng suất gỗ/ha (tấn) |
80 – 100 tấn |
70 – 90 tấn |
65 – 85 tấn |
60 – 80 tấn |
Chất lượng gỗ |
Gỗ tròn đẹp, vỏ mỏng, ít mắt |
Gỗ tương đối tốt |
Gỗ dai, cứng, dùng làm ván bóc |
Gỗ nhẹ, chủ yếu làm giấy |
Giá bán gỗ trung bình |
1,400,000 đ/tấn |
1,300,000 đ/tấn |
1,300,000 đ/tấn |
1,200,000 đ/tấn |
Tổng doanh thu (trung bình) |
~126 triệu đồng/ha |
~108 triệu đồng/ha |
~97 triệu đồng/ha |
~90 triệu đồng/ha |
Chi phí đầu tư |
~17 triệu đồng |
~17 triệu đồng |
~17 triệu đồng |
~17 triệu đồng |
Lợi nhuận ròng (trung bình) |
~109 triệu đồng |
~91 triệu đồng |
~80 triệu đồng |
~73 triệu đồng |
Ưu điểm nổi bật |
Năng suất cao, thu sớm, dễ bán |
Tăng trưởng khá, phổ biến |
Gỗ tốt cho ván bóc, cứng cáp |
Giá giống rẻ, dễ trồng |
Phân tích nhanh:
- Bạch đàn U6 nguồn gốc CTY CPCNSH LN Thái
Xuân Biên nổi bật nhất với:
- Chu kỳ thu ngắn nhất (4–4,5 năm)
- Năng suất gỗ cao nhất
- Giá bán tốt nhất do gỗ tròn, thương lái ưa chuộng
- Lợi nhuận thực tế cao hơn U9 khoảng 18–20 triệu đồng/ha, hơn
RAY 36 tới 35–40 triệu đồng/ha
- U9 là lựa chọn tạm ổn nếu bà con muốn cây sinh
trưởng mạnh, nhưng vẫn thua U6 về thời gian thu và lợi nhuận.
- RAY 39 và RAY 36 phù hợp nếu mục tiêu là làm
ván bóc, gỗ công nghiệp nhẹ, nhưng hiệu quả kinh tế không cao bằng
nhóm U6/U9.
Kết luận: Bạch đàn U6 nguồn gốc CTY CPCNSH LN Thái Xuân Biên – Lựa chọn thông minh cho người làm rừng hiện đại
- Chi phí thấp – chỉ 17 triệu đồng/ha
- Năng suất cao – thu hoạch nhanh sau 4 năm
- Đầu ra ổn định, giá bán cạnh tranh
- Lợi nhuận ròng cao – trên 100 triệu đồng/ha
Với những ưu điểm vượt trội về sinh trưởng, chi phí đầu tư
và hiệu quả kinh tế, bạch đàn U6 nguồn gốc CTY CPCNSH LN Thái Xuân Biên đang
dần thay thế các giống cây truyền thống tại nhiều vùng trồng rừng trọng điểm
như Yên Bái, Phú Thọ, Quảng Trị, Nghệ An, Tây Nguyên...